Một lò nhiệt chuẩn là một kết hợp tuyệt vời của tính chính xác, tính di động và kinh tế cho các ứng dụng chuẩn công nghiệp. Một hợp bộ kiểm nhiệt điển hình độ chính xác lớn hơn ± 0,5 ° C trong dải đo -25 ° C đến 650 ° C. Ngoài ra, để so sánh các cảm biến trong bể của giếng, lỗ đến lỗ đồng nhất thường là ± 0,05 ° C.
Để chọn hợp bộ kiểm nhiệt thích hợp cho cảm biến công nghiệp của bạn, bạn nên xem xét:
- Dải nhiệt độ
- Độ chính xác và ổn định
- Tính linh hoạt
- Khả năng di chuyển
- Chiều sâu của lỗ cắm đầu do nhiệt
- Hiệu suất
1. Dải hiệt độ
Các giới hạn của block Temperature phải đáp ứng yêu cầu kiểm tra tối thiểu cho các cảm biến nhiệt được hiệu chỉnh. Việc cân chỉnh lý tưởng phải trải dài toàn bộ phạm vi sử dụng của các cảm biến nhiệt cần kiểm tra. Tuy nhiên, ngoại trừ một số điểm nhiệt độ không quan trọng có thể tiết kiệm thời gian trong khi không ảnh hưởng đến hệ thống tổng thể. Ví dụ: Cảm biến RTD có dải đo 0 – 100oC, nhưng bạn chỉ sử dụng để đo nhiệt độ từ 0 – 50oC, thì chỉ cần cân chỉnh trong phạm vi này hoặc lớn hơn một chút là được, không nhất thiết là phải từ 0 – 100oC làm gì cho mất thời gian.
Ngay cả sau khi đã cân chỉnh full-range (Toàn dải đo) cảm biến nhiệt độ của bạn, đó là một ý tưởng tốt để kiểm tra độ chính xác của nó trong phạm vi chính xác theo thiết kế của nhà sản xuất.
2. Độ chính xác và ổn định
Hai thông số kỹ thuật quan trọng nhất của một hợp bộ kiểm nhiệt là độ chính xác và ổn định. Độ chính xác là sự sai khác của thông số thiết lập trước so với giá trị thực tế. Sự ổn định là sự biến động nhiệt độ của thiết bị xung quanh điểm cài đặt mong muốn theo thời gian. Hai tham số này gắn liến với nhau gây ra sự sai số của lò nhiệt chuẩn. Nếu bể nhiệt của bạn không đáp ứng yêu cầu về độ chính xác và không duy trì một nhiệt độ ổn định, đầu dò sẽ chỉ ra một nhiệt độ khác xa so với nhiệt độ cài đặt trên màn hình
Một nguyên tắc nhỏ là để đảm bảo rằng hợp bộ kiểm nhiệt chuẩn của bạn đang hoạt động tốt là thao tác ít nhất 2 lần các cảm biến đang kiểm tra. Ngoài ra, hãy đề nghị người bán cung cấp chứng chỉ theo dõi hiệu chuẩn NIST từ nhà sản xuất. Giấy chứng nhận hiệu chuẩn là được cung cấp miễn phí hoặc chi phí nhỏ (Tuỳ theo từng nhà sản xuất)
3. Tính linh hoạt
Khi mua một lò nhiệt chuẩn, hãy chắc chắn rằng đầu do(Cảm biến nhiệt) bạn cần phải kiểm tra sẽ phù hợp với các lỗ cắm nhiệt (sleeves) trên thiết bị. Hầu hết các hợp bộ kiểm nhiệt sử dụng các lỗ cắm nhiệt (sleeves) có thể tháo rời. Điều này sẽ cho bạn sự linh hoạt để cân chỉnh được rất nhiều cảm biến nhiệt độ khác nhau. Độ chính xác tốt nhất đến từ các lỗ được khoan trực tiếp vào block bởi vì sự tiếp xúc giữa các cảm biến và bể nhiệt là tốt hơn.
4. Khả năng di chuyển
Nếu bạn mang theo rất nhiều các công cụ để đi thực địa, tính di động có thể là một mối quan tâm. Kích thước, trọng lượng và "khả năng mang theo" là những yếu tố quan trọng để xem xét với nhiều ứng dụng công nghiệp. Một bể nhiệt chuẩn cũng cần được thiết kế để dễ dàng vận chuyển đến địa điểm khác nhau trên công trường.
Một trong những phát triển quan trọng nhất trong công nghệ lò nhiệt chuẩn là sự xuất hiện của bể nhiệt cầm tay. Bây giờ bạn có thể cho Block Temperature Calibrator vào túi đồ nghề của bạn, trong khi trước đó bạn phải đặt nó trên một chiếc xe để di chuyển.
Một số bể nhiệt cầm tay có thể được chạy bằng pin cho tính di động cao hơn.
5. Chiều sâu của lỗ cắm đầu dò nhiệt
Chiều sâu của lỗ cắm đầu dò nhiệt là một vấn đề không kém phần quan trọng khi xem xét trang bị một hợp bộ kiểm nhiệt. Nó có thể gây ra sai lệch về nhiệt không hề nhỏ. Trong thế giới lý tưởng, tất cả các cụm cảm biến của chúng ta sẽ là kích thước và chiều tương tự. Thật không may, đây không phải là thế giới lý tưởng.
Nếu cắm 1 đầu dò 2” vào một lỗ 10” có thể gây ra sai lệch tới 10 ° C (Đối với hợp bộ kiểm nhiệt khô).
Khi hiệu chuẩn các đầu dò, có kích thước ngắn, luôn luôn sử dụng mộtkỹ thuật so sánh. Đừng lấy giá trị cài đặt nhiệt độ trên màn hình để so sánh mà hãy sử dụng một nhiệt kế chính xác khác, cắm vào bể nhiệt. Kích thước nhiệt kế chuẩn này càng gần với size lỗ trên bể nhiệt càng tốt. Càng “khít’ thì sự mất nhiệt vào môi trường xung quanh càng ít, mang lại độ chính xác cao hơn.
Cắm các nhiệt kế chuẩn, đầu do cần test vào các vị trí tương tự về kích thước, vị trí trên bể nhiệt. Điều này là để đảm bảo rằng, hai đầu do nhận được lượng nhiệt như nhau, hạn chế tới mức thấp nhất của phép đo.
6. Hiệu suất
Nếu bạn giống như phần còn lại của thế giới, cố gắng để hiệu chỉnh nhiều bộ cảm biến càng tốt trong một khoảng thời gian hạn chế thì việc có được một hợp bộ kiểm nhiệt có thể cắm nhiều loại đầu do khác nhau vào cùng một vị trí là một điều tuyệt vời. Các nhà sản xuất đưa ra giải pháp khoan các lỗ cắm với sleeves có thể tháo rời.
Một xem xét bổ sung hiệu suất tăng lên là tự động hóa. Hãy chắc chắn rằng bạn chọn một nhà sản xuất đã thực sự tự động hoá phần mềm hiệu chỉnh để kiểm soát hiệu chỉnh các đầu do của bạn – Đó là tính năng hiệu chuẩn tự động ( Chỉ cần cắm đầu do vào, cài đặt vài thông số cơ bản và bấm “START”, máy sẽ tự làm tất cả. Điều này có thể giúp bạn tiết kiệm một lượng lớn thời gian. Ngoài ra, hãy chắc chắn rằng bể nhiệt của bạn cho phép kết nối với máy tính Ví dụ như RS-232 chẳng hạn. Việc kết nối với PC cho phép bạn thao tác nhanh hơn, in ấn và lưu trữ dễ dàng.
Lò nhiệt chuẩn đã trở thành công cụ thiết thực nhất trong hiệu chuẩn nhiệt độ công nghiệp.
Những lò nhiệt chuẩn – hợp bộ kiểm nhiệt phổ biến trên thị trường hiện nay:
Isotech Jupiter 650 Temperature Calibrator |
Ametek ETC Series Temperature Calibrators |
Isotech Pegasus 1200 Temperature Calibrator |
GE Druck TC Series Dry Block / Liquid Bath Temperature Calibrators |
Isotech Fast-Cal Dry Block Calibrator |
Ametek RTC-156 & RTC-157 Reference Temperature Calibrators |
Isotech Isocal 6 Temperature Calibrator |
Scan Sense TC Series Temperature Calibrators |
Isotech QuickCal 550 |
Fluke Calibration Model 9140 Field Metrology Wells |
Isotech Isis Dry Block Calibrator |
Fluke Calibration Metrology Well Calibrator |
Isotech Gemini LRI Dry Block Calibrator |
Ametek RTC-700 Reference Temperature Calibrator |
Fluke calibration 9100s/9102s temperature calibrators |
Ametek MTC Series Marine Temperature Calibrators |
Fluke calibration dry-well temperature calibrator |
Ametek RTC-158 & RTC-250 Reference Temperature Calibrators |
Ametek PTC Series Temperature Calibrators |
Techne UCal400+ Dry-Block Calibrator |
Fluke Calibration Model 9150 Thermocouple Furnace |
Fluke Calibration Model 9009 Dual-Block Calibrator |
Fluke Calibration 9190A Field Metrology Well |
Ametek ITC 155/320/650 Industrial Temperature Calibrators |
Ametek CTC Series Compact Temperature Calibrators |
Ametek ETC Series Temperature Calibrators |
Hãyliên hệ với chúng tôi để đươcsự hỗ trợ tốt nhất !